Thực đơn
Scarus longipinnis Sinh thái họcThức ăn của S. longipinnis chủ yếu là tảo[3]. Chúng có thể sống đơn độc hoặc hợp thành nhóm nhỏ[5]; cá đực có thể sống theo chế độ hậu cung, gồm nhiều con cá cái cùng sống trong lãnh thổ của nó[1]. S. longipinnis là một loài lưỡng tính tiền nữ, tức cá đực là từ cá cái chuyển đổi giới tính mà thành.
S. longipinnis có thể bị đánh bắt ở một số nơi trong khu vực, nhưng chúng không phải loài được nhắm mục tiêu[1].
Thực đơn
Scarus longipinnis Sinh thái họcLiên quan
Scarus Scarus rubroviolaceus Scarus prasiognathos Scarus globiceps Scarus psittacus Scarus frenatus Scarus altipinnis Scarus schlegeli Scarus ferrugineus Scarus longipinnisTài liệu tham khảo
WikiPedia: Scarus longipinnis http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2012.RLTS.T190769A1777... http://www.fao.org/3/y0870e/y0870e13.pdf http://zoobank.org/NomenclaturalActs/9F28ACBE-60CB... https://biodiversity.org.au/afd/taxa/Scarus_longip... https://www.fishbase.ca/summary/4981 https://www.reeflifesurvey.com/species/scarus-long... https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt... https://etyfish.org/labriformes2/